Login   |   Register
NETWORK WITH US
Housing Question
Asked by danghonggam9977 on Dec. 14, 2024
SHARE: Share

Cách tiêu dùng dĩ vãng Hoàn Thành: hướng dẫn Chi Tiết

THE DETAILS:

quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là một thì quan trọng trong tiếng Anh, giúp chúng ta kể về 1 hành động đã hoàn thành trước 1 hành động khác trong kí vãng. Thì này không chỉ tương trợ việc thể hiện chính xác thời kì mà còn khiến câu chuyện phát triển thành mạch lạc hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng Nhận định phương pháp tiêu dùng kí vãng hoàn thành qua định nghĩa, cấu trúc, bí quyết dùng và thí dụ minh họa. trường Vin

một. Khái niệm thì dĩ vãng hoàn tất

kí vãng hoàn thành được sử dụng để diễn tả:

  • một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong dĩ vãng.
  • một hành động hoàn tất trước 1 mốc thời gian cụ thể trong dĩ vãng.

2. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn tất

Khẳng định

S + had + V3/ed + (O)

Phủ định

S + had not (hadn’t) + V3/ed + (O)

nghi vấn

Had + S + V3/ed + (O)?

Lưu ý:

  • "S" là chủ ngữ.
  • "V3/ed" là động trong khoảng ở dạng dĩ vãng phân từ.

Ví dụ:

  • Khẳng định: She had finished her homework before she went lớn bed.
  • Phủ định: They hadn’t eaten breakfast before leaving.
  • Câu hỏi: Had he ever visited that place before 2010?

 

 

3. Bí quyết dùng thì kí vãng hoàn tất

a. Hành động hoàn thành trước một hành động khác

Xem thêm : https://www.purdue.edu/newsroom/releases/2021/Q3/malaria-treatment-shown-to-be-100-effective-in-phase-2-trial.html

sử dụng để thể hiện hành động xảy ra và hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • By the time the movie started, we had already found our seats.
  • After she had prepared dinner, she called her family to the table.

b. Hành động hoàn tất trước 1 mốc thời gian cụ thể

biểu thị rằng hành động đã hoàn tất trước 1 thời khắc trong kí vãng.

Ví dụ:

  • By 8 PM, they had left the building.
  • He had already gone to work before the storm started.

c. Lúc dùng có "before" và "after"

  • Before: Để nhấn mạnh hành động hoàn tất trước hành động khác.
    Ví dụ: She had left before he arrived.
  • After: Để chỉ rõ hành động xảy ra sau 1 hành động khác.
    Ví dụ: After the train had departed, they realized they were on the wrong platform.

 

Xem thêm : https://www.queensu.ca/international/study/exchange

4. Lưu ý lúc tiêu dùng thì quá khứ hoàn tất

  • không sử dụng thì này lúc cả 2 hành động đều xảy ra tuần tự mà không có sự kết liên về thời kì.
  • Trong văn nói, thì kí vãng đơn thường được ưu tiên tiêu dùng hơn trừ khi cần nhấn mạnh trật tự những sự kiện.

 

 

5. Tài liệu học tiếng Anh uy tín tại VinUni.edu.vn

ví như bạn muốn Phân tích thêm những chủ điểm ngữ pháp và cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình, hãy tham khảo những tài liệu chất lượng tại VinUni.edu.vn. Đây là 1 trong những nguồn thông tin đáng tin cậy, sản xuất kiến thức hữu dụng và các bài học phong phú dành cho học sinh, sinh viên, và những người muốn tăng trình độ tiếng Anh của mình.

 

 

6. Bài tập thực hành thì quá khứ hoàn thành

Dưới đây là một số bài tập để bạn kiểm tra khả năng hiểu và áp dụng:
Điền thì đúng của động từ:

  1. By the time the teacher arrived, we ______ (finish) our project.
  2. They ______ (not/see) the movie before yesterday.
  3. ______ you ______ (read) the book before watching the film?

Hãy tập dượt thường xuyên để tiêu dùng thì dĩ vãng hoàn thành 1 phương pháp thành thạo nhé!

Kết luận:
Thì quá khứ hoàn thành là một công cụ hữu ích để biểu thị thời kì và lớp lang sự kiện trong quá khứ. Bằng cách thức nắm vững cấu trúc và phương pháp dùng, bạn sẽ tự tín hơn trong giao thiệp và viết tiếng Anh. Hãy truy hỏi cập VinUni.edu.vn để khám phá thêm đa dạng tri thức bổ ích!

 

Answers

(0)

POST YOUR ANSWER

Login or register in order to answer questions.
©2010 Gradspot LLC